FISKA

Die wichtigsten
Gesetze und Verordnungen rund um Kassensysteme im Überblick.

NỀN TẢNG

FISKA

Việc fiskalisierung (ghi nhận điện tử và bảo mật dữ liệu thu ngân) có mục đích ghi lại đầy đủ tất cả các giao dịch của máy tính tiền, bảo vệ dữ liệu khỏi sự can thiệp và lưu trữ chúng. Đây là một loạt các luật và quy định mà việc thực hiện được giám sát bởi các cơ quan thuế để đảm bảo việc kê khai đầy đủ thuế giá trị gia tăng.

Để các bạn nắm bắt tổng quan, chúng tôi đã tóm tắt những quy định quan trọng nhất dành cho các doanh nghiệp ẩm thực phần dưới đây.

KassensichV

Kassensicherungverordnung (KassensichV) - tạm dịch là: Pháp lệnh An ninh dành cho Máy tính tiền ( viết tắt là KassensichV). KassensichV là quy định của Bộ Tài chính, là tiêu chuẩn nhằm ngăn chặn hành vi thay đổi thông tin kỹ thuật số trong hệ thông máy tính tiền.

KassenSichV ban hành ngày 26 tháng 9 năm 2017, được dựa trên bộ luật cũ đã ban hành trước đó ngày 16 tháng 12 năm 2016, Bộ luật mang tên „Chống thay đổi hồ sơ kỹ thuật số“. Luật này còn được gọi là Kassengesetz hoặc KasssenG và chính thức có hiệu lực vào ngày 30 tháng 9 năm 2020.

DSFinV-K

DSFinV-K là tên viết tắt của
„Digitale Schnittstelle der Finanzverwaltung für Kassensysteme“.

DsfinV-K tạm dịch là “Giao diện kỹ thuật số quản lý tài chính cho hệ thống máy tính tiền”. Đây là mô tả kỹ thuật cơ bản để thực hiện Pháp lệnh KassensichV. Là một tiêu chẩn xuất dữ liệu trong hệ thống máy tính tiền, DsfinV-K đóng một vai trò quan trọng trong việc kiểm toán thuế và cung cấp các dữ liệu lưu trữ liên quan. Nó nhằm đảm bảo cấu trúc và tên của các tệp tin và các trường dữ liệu được ghi nhận một cách thống nhất, không liên quan đến hệ thống máy tính tiền điện tử mà doanh nghiệp đó đang sử dụng. Doanh nghiệp có trách nhiệm phải cung cấp dữ liệu, trên bộ nhớ phù hợp và theo quy chuẩn của DSFinV-K.

TSE

TSE ist die Abkürzung von „Technische Sicherheit Einrichtung“
( Eng. Technical Security Equipment).

TSE là một mô-đun bảo mật ghi lại, mã hóa, ký tên và lưu trữ tất cả các giao dịch trên máy tính tiền. TSE nhằm mục đích ngăn chặn dữ liệu trong máy tính tiền bị thay đổi hoặc xóa bỏ, chỉnh sửa sau khi ghi nhận. TSE là một thành phần của Pháp lệnh Kassensicherungverordnung ( gọi tắt là KassensichV) và được áp dụng từ ngày 01.01.2020. 

Do việc cấp chứng chỉ cho các thiết bị xác nhận an ninh TSE bị trì hoãn và do Covid, nghĩa vụ này đã được gia hạn đến ngày 31.03.2021. Từ ngày 01.04.2021, tất cả hệ thống máy tính tiền phải được vận hành cùng với thiết bị xác thực TSE.

GoBD

GoBD ist die Abkürzung von „Grundsätze zur ordnungsmäßigen Führung und Aufbewahrung von Büchern, Aufzeichnungen und Unterlagen in elektronischer Form sowie zum Datenzugriff“.

GoBD quy định việc lưu trữ thông tin điện tử và xử lý các tài liệu liên quan đến thuế. Những tài liệu này phải được lưu trữ sao cho không thể thay đổi hoặc có thể tra cứu những sự thay đổi nếu đã thay đổi. Ngoài ra, GoBD cũng quy định quyền truy cập, quyền kiểm soát và phạm vi ảnh hưởng của kiểm toán viên đối với tài liệu.

Yêu cầu của GoBD:
- Chỉnh Chu
- Đầy đủ và đúng
- Tức thời
- Có thể hiểu được
- Không thể thay đổi
- Có thể kiểm chứng

GoBD được Bộ Tài chính Liên bang (BMF) giới thiệu lần đầu tiên vào ngày 14.11.2014 và các nguyên tắc này được áp dụng tại Đức từ ngày 31.12.2014. Phiên bản mới được bổ sung và sửa đổi, được công bố vào tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực vào ngày 1 tháng 1 năm 2020.

Luật "Kassennachschau"

Seit dem 1.1.2018 ist die “Kassennachschau” in Kraft getreten. Hier wird bei euch vor Ort von der Finanzbehörde überprüft, ob eure Geschäftsvorfälle ordnungsgemäß in der Registrierkasse erfasst wurde, und ob ihr korrekte Kassenbons an den Kunden aushändigt.
Seit 1.1.2020 (bzw. nach dem “Aufschub” ab 01.04.2021) wird bei der Kassennachschau auch kontrolliert, ob der Kassenbon von einem zertifizierten TSE signiert wurde. 

Việc kiểm tra này có thể diễn ra mà không cần thông báo trước và có thể kể cả trong giờ làm việc của doanh nghiệp. 

CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

Hóa đơn thanh toán có thể được xuất dưới dạng giấy hoặc, nếu khách hàng đồng ý, dưới dạng kỹ thuật số ở định dạng PDF. Hiện tại, một hóa đơn thanh toán phải bao gồm các thông tin sau:

  • Tên và địa chỉ của cơ sở/doanh nghiệp
  • Ngày phát hành hóa đơn thanh toán
  • Số lượng và loại hàng hóa được giao hoặc loại và phạm vi của dịch vụ khác được cung cấp
  • Giá trị (tiền) và số tiền thuế, cũng như thuế suất giá trị gia tăng hoặc tham chiếu đến việc miễn thuế.
  • Số tiền theo từng phương thức thanh toán
  • Thời điểm bắt đầu và kết thúc việc thanh toán/tính tiền của "giao dịch".
  • Số giao dịch
  • Số sê-ri của hệ thống ghi nhận điện tử và của mô-đun bảo mật.
  • Bộ đếm chữ ký (hoặc Số đếm chữ ký)
  • Giá trị kiểm tra

    Nguồn: Văn phòng Tư pháp Liên bang Link

Bạn chỉ nên mua TSE (Thiết bị Bảo mật Kỹ thuật) thông qua nhà cung cấp hệ thống Kasse của bạn hoặc sau khi đã thống nhất với họ. Ngay cả khi TSE của các nhà sản xuất khác nhau trông giống nhau về mặt hình thức, mỗi nhà sản xuất lại có một giao diện hơi khác biệt và không có gì đảm bảo rằng mọi TSE đều tương thích với hệ thống Kasse của bạn.

Nếu bạn chưa có hệ thống thu ngân, chúng tôi rất vui được tư vấn cho bạn và cung cấp cho bạn một hệ thống thu ngân đã được cài đặt sẵn mô-đun TSE.

Đúng vậy! Trong khuôn khổ của Quy định về Bảo mật Hệ thống Thu ngân (Kassensicherungsverordnung), một nghĩa vụ xuất hóa đơn chung đã được ban hành. Hóa đơn phải bao gồm số sê-ri của máy tính tiền hoặc của thiết bị bảo mật kỹ thuật, bộ đếm chữ ký và một giá trị kiểm tra. Nếu hóa đơn được gửi cho khách hàng bằng điện tử, ví dụ như dưới dạng PDF, thì không còn yêu cầu in ra giấy nữa. Có một vài trường hợp ngoại lệ mà trong đó có thể nộp đơn xin miễn nghĩa vụ xuất hóa đơn (ví dụ: bán xúc xích tại nhà ga).

Mỗi máy tính tiền phải có một số sê-ri. Máy tính tiền này phải được đăng ký với cơ quan thuế bằng số sê-ri của nó. Kể từ ngày 01.01.2025, việc đăng ký có thể được thực hiện thông qua cổng điện tử "Mein Elster" và giao diện ERiC. Tại đó, bạn cung cấp thông tin doanh nghiệp của mình và thông tin về các thiết bị thu ngân bạn đang sử dụng. Đó là những thông tin bắt buộc.

  • Tên của người nộp thuế
  • Mã số thuế cá nhân của người nộp thuế
  • ID xác thực, ví dụ: BSI-K-TR-nnnn-yyyy và số Serial của thiết bị TSE
  • Số lượng thiết bị điện tử ghi nhận sử dụng (mỗi chi nhánh / địa điểm)
  • Số lượng thiết bị thu ngân được sử dụng
  • Số Serial của thiết bị Kasse sử dụng (tùy hãng sản xuất)
  • Ngày mua hệ thống máy tính tiền (Kasse)
  • Ngày ngững sử dụng hệ thống máy tính tiền. (Trong trường hợp : Bán, Hỏng, Cháy, Mất cắp v.v. )

CUKCUK

Nach oben scrollen